Tấm thép mạ kẽm ASTM A653M-06a
cán nóngTấm mạ kẽmTấm thép mạ kẽm là sản phẩm trong đó một lớp kẽm được phủ lên bề mặt của tấm thép cán nóng. Tấm thép mạ kẽm cán nóng thường sử dụng quy trình mạ kẽm nhúng nóng, tức là nhúng tấm thép cán nóng vào dung dịch mạ kẽm.Tấm thép mạ kẽmTrong dung dịch kẽm nóng chảy để tạo thành một lớp kẽm đồng nhất và đặc. Quá trình xử lý này mang lạiTấm thép mạ kẽm nhúng nóngTấm tôn mạ kẽm cán nóng có khả năng chống ăn mòn, chống mài mòn và chống chịu thời tiết tuyệt vời. Quy trình sản xuất tấm tôn mạ kẽm cán nóng bao gồm nhiều bước như chuẩn bị nguyên liệu, nấu chảy kẽm, mạ kẽm nhúng nóng và xử lý bề mặt. Đặc điểm của tấm tôn mạ kẽm cán nóng bao gồm khả năng chống ăn mòn, chống mài mòn tuyệt vời, khả năng gia công tốt, bề mặt nhẵn đẹp và khả năng dẫn điện tốt. Tấm tôn mạ kẽm cán nóng được sử dụng rộng rãi trong xây dựng, cơ khí, điện lực, viễn thông và các lĩnh vực khác. Chúng thường được sử dụng trong kết cấu xây dựng, hệ thống thoát nước, thiết bị công nghiệp, máy móc nông nghiệp, vận tải và các lĩnh vực khác. Khả năng chống ăn mòn của nó làm cho nó trở thành một trong những vật liệu không thể thiếu trong nhiều ngành công nghiệp.
Tấm tôn mạ kẽm cán nóng có một số đặc điểm nổi bật giúp chúng được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Trước hết, tấm tôn mạ kẽm cán nóng có khả năng chống ăn mòn tuyệt vời. Lớp mạ kẽm có thể ngăn chặn hiệu quả bề mặt thép bị ăn mòn bởi không khí, nước và các chất hóa học, do đó kéo dài tuổi thọ của thép. Thứ hai, tấm tôn mạ kẽm cán nóng có khả năng chống mài mòn tốt và phù hợp với môi trường cần chịu ma sát và mài mòn, chẳng hạn như kết cấu xây dựng, thiết bị cơ khí và các lĩnh vực khác. Ngoài ra, tấm tôn mạ kẽm cán nóng cũng có đặc tính gia công tốt và có thể được gia công bằng cách uốn, dập, hàn, v.v., và phù hợp để chế tạo các hình dạng phức tạp khác nhau. Thêm vào đó, bề mặt của tấm tôn mạ kẽm cán nóng nhẵn và đẹp, có thể được sử dụng trực tiếp làm vật liệu trang trí. Ngoài ra, tấm tôn mạ kẽm cán nóng cũng có khả năng dẫn điện tốt và phù hợp với lĩnh vực điện lực, viễn thông và các lĩnh vực khác. Nhìn chung, tấm tôn mạ kẽm cán nóng đã trở thành một trong những vật liệu không thể thiếu trong các lĩnh vực xây dựng, cơ khí, điện lực, viễn thông và các lĩnh vực khác nhờ khả năng chống ăn mòn, chống mài mòn và hiệu suất gia công tuyệt vời.
Tấm thép mạ kẽm cán nóng là sản phẩm có lớp kẽm được mạ trên bề mặt tấm thép cán nóng. Nó có khả năng chống ăn mòn tuyệt vời và nhiều đặc tính khác nhau. Do đó, nó được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực.
Trước hết, trong lĩnh vực xây dựng, tôn mạ kẽm cán nóng thường được sử dụng trong hệ thống chịu lực và thoát nước của các công trình xây dựng. Nó có thể được sử dụng trong khung nhà, tay vịn cầu thang, lan can và các bộ phận khác, và cũng có thể được sử dụng làm vật liệu chính cho ống thoát nước vì khả năng chống ăn mòn của nó có thể kéo dài tuổi thọ một cách hiệu quả.
Thứ hai, trong lĩnh vực công nghiệp, tôn mạ kẽm cán nóng thường được sử dụng để chế tạo nhiều thiết bị và linh kiện khác nhau, chẳng hạn như bồn chứa, đường ống, quạt, thiết bị vận chuyển, v.v. Khả năng chống ăn mòn của tôn mạ kẽm cho phép sử dụng lâu dài trong môi trường công nghiệp khắc nghiệt, đảm bảo hoạt động an toàn của thiết bị.
Ngoài ra, trong lĩnh vực nông nghiệp, tôn mạ kẽm cán nóng cũng có những ứng dụng quan trọng. Chúng có thể được sử dụng trong hệ thống tưới tiêu nông trại, kết cấu đỡ cho máy móc nông nghiệp, v.v., vì khả năng chống ăn mòn của chúng có thể chống lại sự ăn mòn thiết bị do hóa chất trong đất.
Ngoài ra, trong lĩnh vực vận tải, tôn mạ kẽm cán nóng cũng thường được sử dụng để sản xuất các bộ phận ô tô, linh kiện tàu thuyền, v.v., vì khả năng chống ăn mòn của chúng có thể kéo dài tuổi thọ của các phương tiện vận tải.
Nhìn chung, tôn mạ kẽm cán nóng có ứng dụng quan trọng trong xây dựng, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải và các lĩnh vực khác, và khả năng chống ăn mòn của chúng khiến chúng trở thành một trong những vật liệu lý tưởng cho nhiều thiết bị và công trình khác nhau.
| Tiêu chuẩn kỹ thuật | EN10147, EN10142, DIN 17162, JIS G3302, ASTM A653 |
| Thép cấp | Dx51D, Dx52D, Dx53D, DX54D, S220GD, S250GD, S280GD, S350GD, S350GD, S550GD; SGCC, SGHC, SGCH, SGH340, SGH400, SGH440, SGH490, SGH540, SGCD1, SGCD2, SGCD3, SGC340, SGC340, SGC490, SGC570; SQ CR22 (230), SQ CR22 (255), SQ CR40 (275), SQ CR50 (340), SQ CR80(550), CQ, FS, DDS, EDDS, SQ CR33 (230), SQ CR37 (255), SQCR40 (275), SQ CR50 (340), SQ CR80 (550); hoặc của Khách hàng Yêu cầu |
| Độ dày | yêu cầu của khách hàng |
| Chiều rộng | theo yêu cầu của khách hàng |
| Loại lớp phủ | Thép mạ kẽm nhúng nóng (HDGI) |
| Lớp phủ kẽm | 30-275g/m2 |
| Xử lý bề mặt | Thụ động hóa (C), Bôi dầu (O), Niêm phong bằng sơn mài (L), Phốt phát hóa (P), Không xử lý (U) |
| Cấu trúc bề mặt | Lớp phủ kim tuyến thông thường (NS), lớp phủ kim tuyến tối thiểu (MS), không kim tuyến (FS) |
| Chất lượng | Được SGS và ISO chứng nhận. |
| ID | 508mm/610mm |
| Trọng lượng cuộn dây | 3-20 tấn mỗi cuộn |
| Bưu kiện | Giấy chống thấm được dùng làm bao bì bên trong, thép mạ kẽm hoặc thép phủ được dùng làm bao bì bên ngoài, có tấm chắn bên hông, sau đó được bọc lại bằng... bảy đai thép. Hoặc theo yêu cầu của khách hàng. |
| Thị trường xuất khẩu | Châu Âu, Châu Phi, Trung Á, Đông Nam Á, Trung Đông, Nam Mỹ, Bắc Mỹ, v.v. |
| Bảng so sánh độ dày thước đo | ||||
| Đồng hồ đo | Nhẹ | Nhôm | Mạ kẽm | Thép không gỉ |
| Thước đo 3 | 6,08mm | 5,83mm | 6,35mm | |
| Thước đo 4 | 5,7mm | 5,19mm | 5,95mm | |
| Thước đo 5 | 5,32mm | 4,62mm | 5,55mm | |
| Thước đo 6 | 4,94mm | 4,11mm | 5,16mm | |
| Thước đo 7 | 4,56mm | 3,67mm | 4,76mm | |
| Thước đo 8 | 4,18mm | 3,26mm | 4,27mm | 4,19mm |
| Thước đo 9 | 3,8mm | 2,91mm | 3,89mm | 3,97mm |
| Thước đo 10 | 3,42mm | 2,59mm | 3,51mm | 3,57mm |
| Thước đo 11 | 3,04mm | 2,3mm | 3,13mm | 3,18mm |
| Thước đo 12 | 2,66mm | 2,05mm | 2,75mm | 2,78mm |
| Thước đo 13 | 2,28mm | 1,83mm | 2,37mm | 2,38mm |
| Thước đo 14 | 1,9mm | 1,63mm | 1,99mm | 1,98mm |
| Thước đo 15 | 1,71mm | 1,45mm | 1,8mm | 1,78mm |
| Độ dày 16 | 1,52mm | 1,29mm | 1,61mm | 1,59mm |
| Thước đo 17 | 1,36mm | 1,15mm | 1,46mm | 1,43mm |
| Khổ 18 | 1,21mm | 1,02mm | 1,31mm | 1,27mm |
| Thước đo 19 | 1,06mm | 0,91mm | 1,16mm | 1,11mm |
| Thước đo 20 | 0,91mm | 0,81mm | 1,00mm | 0,95mm |
| Thước đo 21 | 0,83mm | 0,72mm | 0,93mm | 0,87mm |
| Thước đo 22 | 0,76mm | 0,64mm | 0,85mm | 0,79mm |
| Thước đo 23 | 0,68mm | 0,57mm | 0,78mm | 1,48mm |
| Thước đo 24 | 0,6mm | 0,51mm | 0,70mm | 0,64mm |
| Thước đo 25 | 0,53mm | 0,45mm | 0,63mm | 0,56mm |
| Thước đo 26 | 0,46mm | 0,4mm | 0,69mm | 0,47mm |
| Thước đo 27 | 0,41mm | 0,36mm | 0,51mm | 0,44mm |
| Thước đo 28 | 0,38mm | 0,32mm | 0,47mm | 0,40mm |
| Thước đo 29 | 0,34mm | 0,29mm | 0,44mm | 0,36mm |
| Thước đo 30 | 0,30mm | 0,25mm | 0,40mm | 0,32mm |
| Thước đo 31 | 0,26mm | 0,23mm | 0,36mm | 0,28mm |
| Độ dày 32 | 0,24mm | 0,20mm | 0,34mm | 0,26mm |
| Thước đo 33 | 0,22mm | 0,18mm | 0,24mm | |
| Thước đo 34 | 0,20mm | 0,16mm | 0,22mm | |
Hỏi: Bạn có phải là nhà sản xuất của UA không?
A: Vâng, chúng tôi là nhà sản xuất. Chúng tôi có nhà máy riêng đặt tại thành phố Thiên Tân, Trung Quốc.
Hỏi: Tôi có thể đặt hàng thử nghiệm với số lượng vài tấn được không?
A: Tất nhiên rồi. Chúng tôi có thể vận chuyển hàng hóa cho bạn bằng dịch vụ LCL (hàng lẻ container).
Hỏi: Mẫu thử có miễn phí không?
A: Mẫu miễn phí, nhưng người mua phải trả phí vận chuyển.
Hỏi: Anh/chị có phải là nhà cung cấp vàng và có thực hiện bảo lãnh giao dịch không?
A: Chúng tôi là nhà cung cấp vàng 7 năm và chấp nhận bảo lãnh giao dịch.













