Bán chạy DX51D Z275 Cuộn thép mạ kẽm cán nguội nhúng nóng

Thép mạ kẽm là loại thép được phủ kẽm để chống ăn mòn. Cuộn thép mạ kẽm được làm từ thép nền chất lượng cao và được xử lý bằng phương pháp mạ kẽm nhúng nóng liên tục.
Quá trình mạ kẽm bao gồm nhúng dải thép vào bồn kẽm nóng chảy. Lớp kẽm bám chặt vào bề mặt thép để có khả năng chống ăn mòn và độ bền tuyệt vời. Độ dày của lớp mạ kẽm có thể thay đổi tùy thuộc vào ứng dụng của cuộn thép mạ kẽm.
Sau đây là một số chi tiết quan trọng vềCuộn thép mạ kẽm:
-Cuộn dây GIcó thể sản xuất nhiều độ dày và chiều rộng khác nhau theo yêu cầu của khách hàng.
- Cuộn thép mạ kẽm có thể được sản xuất từ nhiều loại thép khác nhau như thép hợp kim thấp cường độ cao (HSLA), thép cacbon và thép không gỉ.
- Cuộn thép mạ kẽm được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau bao gồm ô tô, xây dựng, công nghiệp và nông nghiệp.
- Cuộn thép mạ kẽm có khả năng định hình, hàn và sơn tốt, là vật liệu đa năng cho nhiều ứng dụng khác nhau.
- Cuộn thép mạ kẽm có thể được sơn trước hoặc phủ thêm lớp phủ để nâng cao hiệu suất trong các ứng dụng cụ thể.
- Cuộn thép mạ kẽm là một lựa chọn kinh tế và bền vững cho nhiều ngành công nghiệp vì chúng có tuổi thọ cao và có thể tái chế khi hết hạn sử dụng.

1. Chống ăn mòn: Mạ kẽm là phương pháp chống gỉ hiệu quả và kinh tế thường được sử dụng. Khoảng một nửa sản lượng kẽm của thế giới được sử dụng cho quá trình này. Kẽm không chỉ tạo thành lớp bảo vệ dày đặc trên bề mặt thép mà còn có tác dụng bảo vệ catốt. Khi lớp phủ kẽm bị hư hỏng, nó vẫn có thể ngăn chặn sự ăn mòn của vật liệu gốc sắt thông qua bảo vệ catốt.
2. Hiệu suất uốn nguội và hàn tốt: chủ yếu sử dụng thép cacbon thấp, đòi hỏi hiệu suất uốn nguội, hàn tốt và hiệu suất dập nhất định
3. Độ phản xạ: độ phản xạ cao, làm cho nó trở thành một rào cản nhiệt
4. Lớp phủ có độ bền cao, lớp mạ kẽm tạo thành cấu trúc luyện kim đặc biệt, có thể chịu được hư hỏng cơ học trong quá trình vận chuyển và sử dụng.
Cuộn thép mạ kẽmđược sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng khác nhau trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Sau đây là một số ứng dụng phổ biến cho cuộn GI:
1. Sự thi công: Cuộn thép mạ kẽm thường được sử dụng trong ngành xây dựng để sản xuất mái, tường, cửa ra vào, cửa sổ và các thành phần xây dựng khác. Lớp phủ mạ kẽm có khả năng chống ăn mòn tuyệt vời, làm cho nó trở thành vật liệu phù hợp cho các ứng dụng ngoài trời.
2. Ô tô: Cuộn GI được sử dụng trong ngành công nghiệp ô tô để sản xuất nhiều thành phần khác nhau như tấm thân xe, khung và gầm xe. Độ bền và khả năng chống ăn mòn của nó làm cho nó trở nên lý tưởng cho các ứng dụng này.
3. Điện: Cuộn dây GI cũng được sử dụng trong ngành điện để sản xuất thiết bị đóng cắt, bảng điều khiển và ống dẫn. Lớp phủ mạ kẽm có khả năng chống gỉ và oxy hóa và cũng tăng cường độ dẫn điện.
4. Nông nghiệp: Cuộn thép mạ kẽm thường được sử dụng trong ngành nông nghiệp để sản xuất các thiết bị nông nghiệp như máng ăn, máng ăn và chuồng trại. Lớp phủ bảo vệ thép khỏi rỉ sét và ăn mòn, giúp thép phù hợp để sử dụng ngoài trời.
5.Thiết bị gia dụng: Cuộn dây GI được sử dụng trong sản xuất các thiết bị gia dụng như tủ lạnh, lò nướng, máy giặt, v.v. Lớp phủ mạ kẽm mang lại lớp hoàn thiện bền và đẹp mắt, có thể chịu được môi trường khắc nghiệt.
6. Công nghiệp: Cuộn thép mạ kẽm được sử dụng để sản xuất nhiều thành phần công nghiệp khác nhau như ống, bể chứa và cầu. Lớp phủ này có khả năng chống ăn mòn và chống chịu thời tiết tuyệt vời, phù hợp cho các ứng dụng công nghiệp.
Nhìn chung, cuộn GI là vật liệu đa năng và bền bỉ, phù hợp với nhiều ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau.

Tên sản phẩm | Cuộn thép mạ kẽm |
Cuộn thép mạ kẽm | ASTM, EN, JIS, GB |
Cấp | Dx51D, Dx52D, Dx53D, DX54D, S220GD, S250GD, S280GD, S350GD, S350GD, S550GD; SGCC, SGHC, SGCH, SGH340, SGH400, SGH440, SGH490, SGH540, SGCD1, SGCD2, SGCD3, SGC340, SGC340, SGC490, SGC570; SQ CR22 (230), SQ CR22 (255), SQ CR40 (275), SQ CR50 (340), SQ CR80(550), CQ, FS, DDS, EDDS, SQ CR33 (230), SQ CR37 (255), SQCR40 (275), SQ CR50 (340), SQ CR80 (550); hoặc Yêu cầu của Khách hàng |
Độ dày | 0.10-2mm có thể tùy chỉnh theo yêu cầu của bạn |
Chiều rộng | 600mm-1500mm, theo yêu cầu của khách hàng |
Kỹ thuật | Cuộn mạ kẽm nhúng nóng |
Lớp phủ kẽm | 30-275g/m2 |
Xử lý bề mặt | Thụ động hóa, Bôi dầu, Niêm phong sơn mài, Phốt phát, Không xử lý |
Bề mặt | kim tuyến thường,kim tuyến misi, sáng |
Trọng lượng cuộn dây | 2-15 tấn/cuộn |
Bưu kiện | Giấy chống thấm nước là bao bì bên trong, thép mạ kẽm hoặc tấm thép tráng là bao bì bên ngoài, tấm bảo vệ bên hông, sau đó được bọc bằng bảy đai thép. hoặc theo yêu cầu của khách hàng |
Ứng dụng | kết cấu xây dựng,lưới thép,công cụ |








1. Giá của bạn là bao nhiêu?
Giá của chúng tôi có thể thay đổi tùy thuộc vào nguồn cung và các yếu tố thị trường khác. Chúng tôi sẽ gửi cho bạn bảng giá cập nhật sau khi công ty bạn liên hệ
chúng tôi để biết thêm thông tin.
2. Bạn có số lượng đặt hàng tối thiểu không?
Có, chúng tôi yêu cầu tất cả các đơn hàng quốc tế phải có số lượng đặt hàng tối thiểu liên tục. Nếu bạn muốn bán lại nhưng với số lượng ít hơn nhiều, chúng tôi khuyên bạn nên xem trang web của chúng tôi
3. Bạn có thể cung cấp các tài liệu có liên quan không?
Có, chúng tôi có thể cung cấp hầu hết các giấy tờ bao gồm Giấy chứng nhận phân tích/phù hợp; Bảo hiểm; Nguồn gốc và các giấy tờ xuất khẩu khác khi được yêu cầu.
4. Thời gian hoàn thành trung bình là bao lâu?
Đối với mẫu, thời gian giao hàng là khoảng 7 ngày. Đối với sản xuất hàng loạt, thời gian giao hàng là 5-20 ngày sau khi nhận được khoản thanh toán đặt cọc. Thời gian giao hàng có hiệu lực khi
(1) chúng tôi đã nhận được tiền đặt cọc của bạn và (2) chúng tôi đã có sự chấp thuận cuối cùng của bạn đối với sản phẩm của bạn. Nếu thời gian giao hàng của chúng tôi không phù hợp với thời hạn của bạn, vui lòng xem xét lại các yêu cầu của bạn khi bán hàng. Trong mọi trường hợp, chúng tôi sẽ cố gắng đáp ứng nhu cầu của bạn. Trong hầu hết các trường hợp, chúng tôi có thể làm như vậy.
5. Bạn chấp nhận những phương thức thanh toán nào?
Thanh toán trước 30% bằng T/T, 70% sẽ được thanh toán trước khi giao hàng theo điều kiện FOB; thanh toán trước 30% bằng T/T, 70% theo bản sao BL theo điều kiện CIF.