Ống thép tròn mạ kẽm nhúng nóng chất lượng cao, giá cả phải chăng, có thể tùy chỉnh theo yêu cầu.
Độ dày lớp kẽm: Thông thường 15-120μm (tương đương 100-850g/m²). Lý tưởng cho môi trường ngoài trời, ẩm ướt hoặc ăn mòn như giàn giáo xây dựng, lan can đường phố, đường ống nước chữa cháy và hệ thống tưới tiêu nông nghiệp.
ống thép mạ điện
Độ dày lớp kẽm: Thường là 5-15μm (tương đương 30-100g/m²). Thích hợp cho các ứng dụng trong nhà, môi trường ít bị ăn mòn như khung đồ nội thất, các kết cấu chịu tải nhẹ và vỏ cáp có hệ thống lắp đặt được bảo vệ.
Thông số
| Tên sản phẩm | Ống thép tròn mạ kẽm | |||
| Lớp phủ kẽm | 30g-550g, G30, G60, G90 | |||
| Độ dày thành | 1-5MM | |||
| Bề mặt | Mạ kẽm trước, mạ kẽm nhúng nóng, mạ điện, màu đen, sơn, có ren, khắc, dạng ổ cắm. | |||
| Cấp | Q235, Q345, S235JR, S275JR, STK400, STK500, S355JR, GR.BD | |||
| Thời gian giao hàng | 15-30 ngày (tùy thuộc vào trọng tải thực tế) | |||
| Cách sử dụng | Kỹ thuật xây dựng dân dụng, kiến trúc, tháp thép, đóng tàu, giàn giáo, thanh chống, cọc chống sạt lở đất và các công trình khác. | |||
| cấu trúc | ||||
| Chiều dài | Chiều dài tiêu chuẩn 6m và 12m hoặc theo yêu cầu của khách hàng. | |||
| Xử lý | Dệt trơn (có thể được dệt bằng sợi, đục lỗ, co rút, kéo giãn...) | |||
| Bưu kiện | Đóng gói thành bó có dây thép hoặc đóng gói rời bằng vải không dệt hoặc theo yêu cầu của khách hàng. | |||
| Điều khoản thanh toán | T/T | |||
| Điều khoản thương mại | FOB, CFR, CIF, DDP, EXW | |||
Cấp
| GB | Q195/Q215/Q235/Q345 |
| ASTM | ASTM A53/ASTM A500/ASTM A106 |
| EN | S235JR/S355JR/EN 10210-1/EN 39/EN 1123-1:1999 |
Đặc trưng
1. Lớp kẽm bảo vệ kép:
Một lớp hợp kim sắt-kẽm dày đặc (lực liên kết mạnh) và một lớp kẽm nguyên chất được hình thành trên bề mặt, cách ly không khí và hơi ẩm, làm chậm đáng kể quá trình ăn mòn của các ống thép.
2. Bảo vệ bằng cực dương hy sinh:
Ngay cả khi lớp phủ bị hư hại một phần, kẽm sẽ bị ăn mòn trước (bảo vệ điện hóa), bảo vệ lớp nền thép khỏi bị ăn mòn.
3. Tuổi thọ cao:
Trong điều kiện môi trường bình thường, tuổi thọ có thể đạt 20-30 năm, dài hơn nhiều so với các loại ống thép thông thường (ví dụ như ống sơn phủ có tuổi thọ khoảng 3-5 năm).
Vui lòng liên hệ với chúng tôi để biết thêm chi tiết về ống thép mạ kẽm.
Nhúng nóngống mạ kẽmỐng thép được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng (như giàn giáo nhà máy, giàn giáo), kỹ thuật đô thị (lan can, cột đèn đường, ống thoát nước), năng lượng và điện (tháp truyền tải, giá đỡ quang điện), các công trình nông nghiệp (khung nhà kính, hệ thống tưới tiêu), sản xuất công nghiệp (kệ, ống thông gió) và các lĩnh vực khác nhờ khả năng chống ăn mòn tuyệt vời, độ bền cao và tuổi thọ dài. Chúng cung cấp khả năng bảo vệ không cần bảo trì, chi phí thấp và đáng tin cậy trong môi trường ngoài trời, ẩm ướt hoặc ăn mòn với tuổi thọ lên đến 20-30 năm. Chúng là giải pháp chống ăn mòn được ưa chuộng để thay thế các loại ống thép thông thường.
Quy trình sản xuất ống tròn hàn mạ kẽm tuân theo các bước sau:
1. Xử lý sơ bộ nguyên liệu thôChọn cuộn thép cacbon thấp, cắt thành dải có chiều rộng phù hợp, tẩy gỉ bằng dung dịch tẩy cặn, rửa sạch bằng nước và sấy khô để tránh rỉ sét.
2. Tạo hình và hànCác dải thép được đưa vào máy ép trục lăn và dần dần được cán thành phôi ống tròn. Máy hàn tần số cao làm chảy các mối nối của phôi ống, sau đó ép và nén chúng lại, tạo thành ống tròn có lớp vỏ màu đen. Sau khi làm nguội bằng nước, các ống được định cỡ và hiệu chỉnh, rồi cắt theo chiều dài yêu cầu.
3. Mạ kẽm bề mặt(Mạ kẽm có thể được chia thành mạ kẽm nhúng nóng và mạ kẽm nhúng nguội, trong đó mạ kẽm nhúng nóng là phương pháp chủ yếu trong công nghiệp (mang lại hiệu quả chống gỉ tốt hơn): Các ống hàn trải qua quá trình tẩy rửa thứ cấp để loại bỏ tạp chất, được nhúng vào dung dịch mạ kẽm, sau đó được nhúng nóng vào kẽm nóng chảy ở nhiệt độ 440-460°C để tạo thành lớp phủ hợp kim kẽm. Lượng kẽm dư thừa được loại bỏ bằng dao khí, sau đó làm nguội. (Mạ kẽm nhúng nguội là lớp kẽm được lắng đọng bằng điện phân và ít được sử dụng hơn.)
4. Kiểm tra và đóng góiKiểm tra lớp kẽm và kích thước, đo độ bám dính và khả năng chống ăn mòn, phân loại và đóng gói các sản phẩm đạt tiêu chuẩn, sau đó đưa vào kho lưu trữ có dán nhãn.
Quy trình sản xuất ống tròn liền mạch mạ kẽm tuân theo các bước sau:
1. Xử lý sơ bộ nguyên liệu thô: Các phôi thép liền mạch (chủ yếu là thép cacbon thấp) được lựa chọn, cắt thành các đoạn có chiều dài cố định, và lớp oxit bề mặt cùng các tạp chất được loại bỏ. Sau đó, các phôi được nung nóng đến nhiệt độ thích hợp để đục lỗ.
2. Xỏ khuyênPhôi thép đã được nung nóng được cán thành ống rỗng thông qua máy cán đột lỗ. Sau đó, các ống được đưa qua máy cán ống để điều chỉnh độ dày thành ống và độ tròn. Đường kính ngoài được điều chỉnh bằng máy cán định cỡ để tạo thành các ống thép đen liền mạch tiêu chuẩn. Sau khi nguội, các ống được cắt theo chiều dài.
3. Mạ kẽmCác ống thép đen liền mạch trải qua quá trình tẩy gỉ thứ cấp để loại bỏ lớp oxit. Sau đó, chúng được rửa sạch bằng nước và nhúng vào chất mạ kẽm. Tiếp theo, chúng được nhúng vào kẽm nóng chảy ở nhiệt độ 440-460°C để tạo thành lớp phủ hợp kim kẽm-sắt. Lượng kẽm dư thừa được loại bỏ bằng khí nén, và các ống được làm nguội. (Mạ kẽm nguội là một quá trình điện phân và ít được sử dụng hơn.)
4. Kiểm tra và đóng góiĐộ đồng đều và độ bám dính của lớp mạ kẽm được kiểm tra, cũng như kích thước của các ống. Các ống đạt tiêu chuẩn sau đó được phân loại, đóng gói, dán nhãn và lưu trữ để đảm bảo chúng đáp ứng các tiêu chuẩn về khả năng chống gỉ và hiệu suất cơ học.
Các phương thức vận chuyển sản phẩm bao gồm đường bộ, đường sắt, đường biển hoặc vận tải đa phương thức, tùy thuộc vào nhu cầu của khách hàng.
Vận tải đường bộ, sử dụng xe tải (ví dụ: xe thùng phẳng), rất linh hoạt đối với các quãng đường ngắn và trung bình, cho phép giao hàng trực tiếp đến các địa điểm/kho hàng với việc bốc dỡ dễ dàng, lý tưởng cho các đơn hàng nhỏ hoặc khẩn cấp nhưng lại tốn kém đối với các quãng đường dài.
Vận tải đường sắt dựa vào các đoàn tàu chở hàng (ví dụ: toa xe có mái che/không mái che với dây đai chống mưa), phù hợp cho việc vận chuyển đường dài, khối lượng lớn với chi phí thấp và độ tin cậy cao, nhưng cần phải chuyển tải hàng hóa ở quãng ngắn.
Vận tải đường thủy (nội địa/đường biển) bằng tàu chở hàng (ví dụ: tàu chở hàng rời/container) có chi phí cực thấp, phù hợp với vận tải đường dài, khối lượng lớn ven biển/sông ngòi, nhưng bị hạn chế về cảng/tuyến đường và chậm.
Vận tải đa phương thức (ví dụ: đường sắt + đường bộ, đường biển + đường bộ) cân bằng giữa chi phí và thời gian, phù hợp với các đơn hàng có giá trị cao, vận chuyển đường dài, xuyên vùng và giao hàng tận nơi.
1. Giá cả của bạn như thế nào?
Giá cả của chúng tôi có thể thay đổi tùy thuộc vào nguồn cung và các yếu tố thị trường khác. Chúng tôi sẽ gửi cho bạn bảng giá cập nhật sau khi liên hệ với công ty của bạn.
Vui lòng liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin.
2. Quý công ty có yêu cầu số lượng đặt hàng tối thiểu không?
Vâng, chúng tôi yêu cầu tất cả các đơn đặt hàng quốc tế phải có số lượng đặt hàng tối thiểu liên tục. Nếu bạn muốn bán lại nhưng với số lượng nhỏ hơn nhiều, chúng tôi khuyên bạn nên xem trang web của chúng tôi.
3. Bạn có thể cung cấp các tài liệu liên quan không?
Vâng, chúng tôi có thể cung cấp hầu hết các giấy tờ cần thiết, bao gồm Giấy chứng nhận phân tích/phù hợp; Bảo hiểm; Xuất xứ và các giấy tờ xuất khẩu khác theo yêu cầu.
4. Thời gian giao hàng trung bình là bao lâu?
Đối với hàng mẫu, thời gian giao hàng khoảng 7 ngày. Đối với sản xuất hàng loạt, thời gian giao hàng là 5-20 ngày sau khi nhận được tiền đặt cọc. Thời gian giao hàng bắt đầu có hiệu lực khi...
(1) Chúng tôi đã nhận được tiền đặt cọc của bạn và (2) Chúng tôi đã nhận được sự chấp thuận cuối cùng của bạn đối với sản phẩm. Nếu thời gian giao hàng của chúng tôi không phù hợp với thời hạn của bạn, vui lòng trao đổi lại các yêu cầu của bạn với bộ phận bán hàng. Trong mọi trường hợp, chúng tôi sẽ cố gắng đáp ứng nhu cầu của bạn. Trong hầu hết các trường hợp, chúng tôi đều có thể làm được.
5. Bạn chấp nhận những phương thức thanh toán nào?
Thanh toán trước 30% bằng chuyển khoản ngân hàng (T/T), 70% còn lại thanh toán trước khi giao hàng theo điều khoản FOB; hoặc thanh toán trước 30% bằng chuyển khoản ngân hàng (T/T), 70% còn lại thanh toán khi nhận được bản sao vận đơn (BL) theo điều khoản CIF.












