Tấm thép mạ kẽm nhúng nóng DX52D+AZ150
Tấm mạ kẽmLà tấm thép được phủ một lớp kẽm trên bề mặt. Mạ kẽm là một phương pháp chống gỉ hiệu quả và tiết kiệm thường được sử dụng, và khoảng một nửa sản lượng kẽm trên thế giới được sử dụng cho quy trình này.
Theo phương pháp sản xuất và chế biến, có thể chia thành các loại sau:
Tấm thép mạ kẽm nhúng nóng. Nhúng tấm thép mỏng vào bể kẽm nóng chảy để tạo thành tấm thép mỏng có lớp kẽm bám trên bề mặt. Hiện nay, quy trình mạ kẽm liên tục chủ yếu được sử dụng trong sản xuất, tức là tấm thép cuộn được nhúng liên tục vào bể kẽm nóng chảy để tạo thành tấm thép mạ kẽm;
Tấm thép mạ kẽm hợp kim. Loại tấm thép này cũng được sản xuất bằng phương pháp nhúng nóng, nhưng được nung nóng đến khoảng 500℃ ngay sau khi ra khỏi bể, tạo thành lớp màng hợp kim kẽm và sắt. Tấm thép mạ kẽm này có độ bám dính sơn và khả năng hàn tốt;
Tấm thép mạ kẽm điện phân. Tấm thép mạ kẽm được sản xuất bằng phương pháp mạ điện có khả năng gia công tốt. Tuy nhiên, lớp phủ mỏng hơn và khả năng chống ăn mòn không tốt bằng tấm thép mạ kẽm nhúng nóng.
1. Khả năng chống ăn mòn, khả năng sơn, khả năng tạo hình và khả năng hàn điểm.
2. Có phạm vi sử dụng rộng, chủ yếu dùng cho các bộ phận của các thiết bị gia dụng nhỏ đòi hỏi vẻ ngoài đẹp mắt, nhưng giá thành cao hơn SECC nên nhiều nhà sản xuất chuyển sang dùng SECC để tiết kiệm chi phí.
3. Phân loại theo kẽm: Kích thước của lớp mạ và độ dày của lớp kẽm có thể phản ánh chất lượng mạ kẽm, càng nhỏ và dày càng tốt. Nhà sản xuất cũng có thể bổ sung thêm lớp xử lý chống bám vân tay. Ngoài ra, có thể phân biệt bằng lớp phủ, chẳng hạn như Z12, nghĩa là tổng lượng lớp phủ trên cả hai mặt là 120g/mm.
Tấm thép mạ kẽmSản phẩm thép dải chủ yếu được sử dụng trong xây dựng, công nghiệp nhẹ, ô tô, nông nghiệp, chăn nuôi, thủy sản và các ngành công nghiệp thương mại. Trong đó, ngành xây dựng chủ yếu được sử dụng để sản xuất tấm lợp, lưới mái chống ăn mòn cho các công trình công nghiệp và dân dụng, v.v.; ngành công nghiệp nhẹ sử dụng để sản xuất vỏ thiết bị gia dụng, ống khói dân dụng, dụng cụ nhà bếp, v.v.; ngành công nghiệp ô tô chủ yếu được sử dụng để sản xuất các bộ phận chống ăn mòn của ô tô, v.v.; Nông nghiệp, chăn nuôi và thủy sản chủ yếu được sử dụng để lưu trữ và vận chuyển ngũ cốc, thịt và thủy sản đông lạnh, v.v.; ngành thương mại chủ yếu được sử dụng để lưu trữ và vận chuyển vật liệu, thiết bị đóng gói, v.v.
| Đặc điểm kỹ thuật | ||||
| Sản phẩm | Tấm thép mạ kẽm | |||
| Vật liệu | SGCC, SGCH, G350, G450, G550, DX51D, DX52D, DX53D | |||
| Độ dày | 0,12-6,0mm | |||
| Chiều rộng | 20-1500mm | |||
| Lớp phủ kẽm | Z40-600g/m2 | |||
| Độ cứng | Mềm cứng (60), cứng vừa (HRB60-85), cứng hoàn toàn (HRB85-95) | |||
| Cấu trúc bề mặt | Hình chữ nhật thông thường, Hình chữ nhật tối thiểu, Hình chữ nhật không, Hình chữ nhật lớn | |||
| Xử lý bề mặt | Mạ crom/Không mạ crom, Phủ dầu/Không phủ dầu, Phủ da | |||
| Bưu kiện | Được phủ một lớp màng nhựa và bìa cứng, đóng gói trên các pallet gỗ/bao bì sắt, buộc bằng dây đai sắt, chất vào các container. | |||
| Điều khoản giá | FOB, EXW, CIF, CFR | |||
| Điều khoản thanh toán | 30% TT cho tiền gửi, 70% TT | |||
| Thời gian giao hàng | 7-15 ngày làm việc sau khi nhận được tiền đặt cọc 30% | |||
| Bảng so sánh độ dày của thước đo | ||||
| Đồng hồ đo | Nhẹ | Nhôm | Mạ kẽm | Không gỉ |
| Đồng hồ đo 3 | 6,08mm | 5,83mm | 6,35mm | |
| Đồng hồ đo 4 | 5,7mm | 5,19mm | 5,95mm | |
| Đồng hồ đo 5 | 5,32mm | 4,62mm | 5,55mm | |
| Đồng hồ đo 6 | 4,94mm | 4,11mm | 5,16mm | |
| Đồng hồ đo 7 | 4,56mm | 3,67mm | 4,76mm | |
| Đồng hồ đo 8 | 4,18mm | 3,26mm | 4,27mm | 4,19mm |
| Đo lường 9 | 3,8mm | 2,91mm | 3,89mm | 3,97mm |
| Đồng hồ đo 10 | 3,42mm | 2,59mm | 3,51mm | 3,57mm |
| Đo lường 11 | 3,04mm | 2,3mm | 3,13mm | 3,18mm |
| Đo lường 12 | 2,66mm | 2,05mm | 2,75mm | 2,78mm |
| Đo lường 13 | 2,28mm | 1,83mm | 2,37mm | 2,38mm |
| Đo lường 14 | 1,9mm | 1,63mm | 1,99mm | 1,98mm |
| Đo lường 15 | 1,71mm | 1,45mm | 1,8mm | 1,78mm |
| Đo lường 16 | 1,52mm | 1,29mm | 1,61mm | 1,59mm |
| Đo lường 17 | 1,36mm | 1,15mm | 1,46mm | 1,43mm |
| Đo lường 18 | 1,21mm | 1,02mm | 1,31mm | 1,27mm |
| Đo lường 19 | 1,06mm | 0,91mm | 1,16mm | 1,11mm |
| Đo lường 20 | 0,91mm | 0,81mm | 1,00mm | 0,95mm |
| Đường sắt khổ 21 | 0,83mm | 0,72mm | 0,93mm | 0,87mm |
| Đường ray 22 | 0,76mm | 0,64mm | 085mm | 0,79mm |
| Đo lường 23 | 0,68mm | 0,57mm | 0,78mm | 1,48mm |
| Đo lường 24 | 0,6mm | 0,51mm | 0,70mm | 0,64mm |
| Đo lường 25 | 0,53mm | 0,45mm | 0,63mm | 0,56mm |
| Đường sắt khổ 26 | 0,46mm | 0,4mm | 0,69mm | 0,47mm |
| Đường ray số 27 | 0,41mm | 0,36mm | 0,51mm | 0,44mm |
| Đường sắt 28 | 0,38mm | 0,32mm | 0,47mm | 0,40mm |
| Đường ray số 29 | 0,34mm | 0,29mm | 0,44mm | 0,36mm |
| Đo lường 30 | 0,30mm | 0,25mm | 0,40mm | 0,32mm |
| Đo lường 31 | 0,26mm | 0,23mm | 0,36mm | 0,28mm |
| Đo lường 32 | 0,24mm | 0,20mm | 0,34mm | 0,26mm |
| Đo lường 33 | 0,22mm | 0,18mm | 0,24mm | |
| Đo lường 34 | 0,20mm | 0,16mm | 0,22mm | |
Q: Bạn có phải là nhà sản xuất không?
A: Vâng, chúng tôi là nhà sản xuất. Chúng tôi có nhà máy riêng đặt tại thành phố Thiên Tân, Trung Quốc. Bên cạnh đó, chúng tôi còn hợp tác với nhiều doanh nghiệp nhà nước như BAOSTEEL, SHOUGANG GROUP, SHAGANG GROUP, v.v.
H: Tôi có thể đặt hàng thử nghiệm chỉ vài tấn không?
A: Tất nhiên rồi. Chúng tôi có thể vận chuyển hàng hóa cho bạn bằng dịch vụ LCL. (Ít tải container hơn)
Q: Nếu mẫu miễn phí thì sao?
A: Mẫu miễn phí, nhưng người mua phải trả phí vận chuyển.
Q: Bạn có phải là nhà cung cấp vàng và có đảm bảo thương mại không?
A: Chúng tôi là nhà cung cấp vàng trong bảy năm và chấp nhận bảo đảm thương mại.












