Dải song công cán nguội ASTM A240 2205 2507 Cuộn thép không gỉ
Tên sản phẩm | Cuộn dây thép không gỉ 2205 2507 |
Điểm | 201/EN 1.4372/SUS201 |
độ cứng | 190-250HV |
độ dày | 0,02mm-6,0mm |
Chiều rộng | 1.0mm-1500mm |
Bờ rìa | Rạch/Nhà máy |
Dung sai số lượng | ±10% |
Đường kính trong lõi giấy | Lõi giấy Ø500mm, lõi có đường kính trong đặc biệt và không có lõi giấy theo yêu cầu của khách hàng |
Hoàn thiện bề mặt | Gương số 1/2B/2D/BA/HL/Chải/6K/8K, v.v. |
Bao bì | Pallet gỗ/Vỏ gỗ |
Điều khoản thanh toán | Tiền gửi TT 30% và số dư 70% trước khi giao hàng, 100% LC ngay lập tức |
Thời gian giao hàng | 7-15 ngày làm việc |
MOQ | 200kg |
Cảng vận chuyển | Cảng Thượng Hải/Ningbo |
Vật mẫu | Mẫu cuộn inox 2205 2507 có sẵn |
Thép không gỉ 2205 2507 mang lại khả năng hàn tuyệt vời, chống ăn mòn tốt và độ bền cao. Nó là vật liệu lý tưởng cho nhiều ứng dụng bao gồm thiết bị chế biến thực phẩm và thiết bị xử lý hóa chất.
Sau đây là danh sách một số ứng dụng phổ biến hơn cho cuộn dây thép không gỉ 2205 2507:
1. Thiết bị chế biến thực phẩm & Thiết bị chế biến hóa chất
2. Công nghiệp dầu khí
3. Ứng dụng hàng hải
Ghi chú:
1. Lấy mẫu miễn phí, đảm bảo chất lượng sau bán hàng 100%, Hỗ trợ mọi phương thức thanh toán;
2.Tất cả các thông số kỹ thuật khác của ống thép carbon tròn đều có sẵn theo yêu cầu của bạn (OEM & ODM)! Giá xuất xưởng bạn sẽ nhận được từ NHÓM HOÀNG GIA.
Thành phần hóa học cuộn thép không gỉ
Thành phần hóa học% | ||||||||
Cấp | C | Si | Mn | P | S | Ni | Cr | Mo |
201 | .0.15 | .70 .75 | 5. 5-7. 5 | .00,06 | ≤ 0,03 | 3,5 -5,5 | 16,0 -18,0 | - |
202 | .0.15 | .0.0 | 7,5-10,0 | .00,06 | ≤ 0,03 | 4.0-6.0 | 17,0-19,0 | - |
301 | .0.15 | .0.0 | 2.0 | .0.045 | ≤ 0,03 | 6,0-8,0 | 16,0-18,0 | - |
302 | .0.15 | .1.0 | 2.0 | .035,035 | ≤ 0,03 | 8,0-10,0 | 17,0-19,0 | - |
304 | .0.0.08 | .1.0 | 2.0 | .0.045 | ≤ 0,03 | 8,0-10,5 | 18,0-20,0 | - |
304L | 0,03 | .1.0 | 2.0 | .035,035 | ≤ 0,03 | 9,0-13,0 | 18,0-20,0 | - |
309S | .00,08 | .1.0 | 2.0 | .0.045 | ≤ 0,03 | 12.0-15.0 | 22.0-24.0 | - |
310S | .00,08 | 1,5 | 2.0 | .035,035 | ≤ 0,03 | 19.0-22.0 | 24,0-26,0 | |
316 | .00,08 | .1.0 | 2.0 | .0.045 | ≤ 0,03 | 10,0-14,0 | 16,0-18,0 | 2.0-3.0 |
316L | .0.03 | .1.0 | 2.0 | .0.045 | ≤ 0,03 | 12,0 - 15,0 | 16,0 -1 8,0 | 2,0 -3,0 |
321 | ≤ 0,08 | .1.0 | 2.0 | .035,035 | ≤ 0,03 | 9,0 - 13,0 | 17,0 -1 9,0 | - |
630 | ≤ 0,07 | .1.0 | .1.0 | .035,035 | ≤ 0,03 | 3.0-5.0 | 15,5-17,5 | - |
631 | .00,09 | .1.0 | .1.0 | .030,030 | .035,035 | 6,50-7,75 | 16,0-18,0 | - |
904L | 2,0 | .0.045 | .1.0 | .035,035 | - | 23.0·28.0 | 19.0-23.0 | 4.0-5.0 |
2205 | 0,03 | .1.0 | 2.0 | .030,030 | .00,02 | 4,5-6,5 | 22,0-23,0 | 3,0-3,5 |
2507 | 0,03 | .80,8 | .1.2 | .035,035 | .00,02 | 6,0-8,0 | 24,0-26,0 | 3.0-5.0 |
2520 | .00,08 | 1,5 | 2.0 | .0.045 | ≤ 0,03 | 0,19 -0. 22 | 0. 24 -0 . 26 | - |
410 | .10,15 | .1.0 | .1.0 | .035,035 | ≤ 0,03 | - | 11,5-13,5 | - |
430 | .10,1 2 | .70,75 | .1.0 | ≤ 0,040 | ≤ 0,03 | .60,60 | 16,0 -18,0 |
Việc xử lý bề mặt của cuộn thép không gỉ là rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến hình thức bên ngoài, khả năng chống ăn mòn và các lĩnh vực áp dụng của cuộn thép không gỉ. Các phương pháp xử lý bề mặt cuộn thép không gỉ phổ biến bao gồm 2B, BA, NO.4, v.v.
Xử lý bề mặt 2B là phương pháp phổ biến nhất, có độ sáng và độ mịn tốt hơn, phù hợp với hầu hết các ứng dụng có yêu cầu chung, chẳng hạn như xây dựng, nội thất, v.v.
Xử lý bề mặt BA thu được bằng cách đánh bóng điện phân và độ hoàn thiện bề mặt cao hơn. Nó phù hợp cho những dịp có yêu cầu hoàn thiện bề mặt cao, chẳng hạn như đồ dùng nhà bếp, thiết bị điện, v.v.
Việc xử lý bề mặt SỐ 4 đạt được bằng cách đánh bóng đai và bề mặt có kết cấu mờ. Nó phù hợp cho những dịp cần trang trí và chống trầy xước, chẳng hạn như tấm trang trí, nội thất thang máy, v.v.
Ngoài các phương pháp xử lý bề mặt thông thường ở trên, cuộn thép không gỉ cũng có thể được tùy chỉnh theo nhu cầu của khách hàng, chẳng hạn như đánh bóng gương, kéo dây, v.v., để đáp ứng nhu cầu đặc biệt của các lĩnh vực khác nhau.
Việc xử lý bề mặt của cuộn thép không gỉ rất quan trọng đối với ứng dụng và hiệu suất cuối cùng của nó. Các phương pháp xử lý bề mặt cuộn thép không gỉ phổ biến bao gồm 2B, BA, NO.4, v.v.
Xử lý bề mặt 2B là phương pháp phổ biến nhất, có độ sáng và độ mịn tốt hơn, phù hợp với hầu hết các ứng dụng có yêu cầu chung như xây dựng, nội thất, v.v. Phương pháp xử lý này sử dụng phương pháp tẩy rửa bề mặt sau khi cán nguội để làm cho bề mặt mịn hơn, nhưng nó không có hiệu ứng gương.
Xử lý bề mặt BA thu được thông qua đánh bóng điện phân. Bề mặt hoàn thiện cao hơn và cho thấy hiệu ứng gương. Nó phù hợp cho những dịp đòi hỏi độ hoàn thiện bề mặt cao, chẳng hạn như đồ dùng nhà bếp, thiết bị điện, v.v. Cách xử lý này mang lại vẻ ngoài tuyệt vời và khả năng chống ăn mòn.
Việc xử lý bề mặt SỐ 4 đạt được bằng cách đánh bóng đai và bề mặt có kết cấu mờ. Nó phù hợp cho những dịp cần trang trí và chống trầy xước, chẳng hạn như tấm trang trí, nội thất thang máy, v.v. Phương pháp xử lý này có thể làm tăng tính trang trí và vẻ đẹp của cuộn thép không gỉ, đồng thời cải thiện khả năng chống mài mòn của nó.
Ngoài các phương pháp xử lý bề mặt thông thường ở trên, cuộn thép không gỉ cũng có thể được tùy chỉnh theo nhu cầu của khách hàng, chẳng hạn như đánh bóng gương, kéo dây, v.v., để đáp ứng nhu cầu đặc biệt của các lĩnh vực khác nhau. Vì vậy, việc lựa chọn phương pháp xử lý bề mặt thích hợp cho cuộn thép không gỉ có ý nghĩa rất lớn đối với hiệu suất và ứng dụng cuối cùng của sản phẩm.
Quy trình sản xuất cuộn thép không gỉ là: chuẩn bị nguyên liệu - ủ và tẩy - (nghiền trung gian) - cán - ủ trung gian - tẩy - cán - ủ - tẩy - san lấp mặt bằng (nghiền và đánh bóng thành phẩm) - cắt, đóng gói và bảo quản.
Việc đóng thùng và đóng gói các cuộn thép không gỉ là những mắt xích quan trọng để đảm bảo an toàn vận chuyển sản phẩm và bảo vệ chất lượng sản phẩm. Thông thường, việc đóng thùng, đóng gói cuộn inox được thực hiện theo các bước sau:
Trước hết, cuộn inox cần phải trải qua quá trình kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt trước khi đóng gói vào hộp để đảm bảo bề mặt không bị trầy xước, nhiễm bẩn, đáp ứng yêu cầu và tiêu chuẩn của khách hàng.
Thứ hai, lựa chọn vật liệu đóng gói phù hợp theo quy cách và số lượng cuộn inox. Các loại vật liệu đóng gói phổ biến bao gồm pallet gỗ, thùng carton, màng nhựa,… Đối với những cuộn inox cỡ lớn thường được đóng gói trong pallet gỗ để đảm bảo sản phẩm không bị ép, biến dạng trong quá trình vận chuyển.
Sau đó, xếp các cuộn thép không gỉ ngay ngắn lên vật liệu đóng gói và thực hiện các biện pháp bảo vệ thích hợp như gia cố pallet gỗ, bọc bằng màng nhựa, v.v. để tránh va chạm và hư hỏng trong quá trình vận chuyển.
Cuối cùng, các cuộn thép không gỉ đóng gói sẽ được đánh dấu và ghi lại, bao gồm thông số kỹ thuật của sản phẩm, số lượng, ngày sản xuất và các thông tin khác, đồng thời dán nhãn nhận dạng rõ ràng trên bao bì để dễ nhận biết và quản lý.
Trong toàn bộ quá trình đóng thùng và đóng gói, cần phải vận hành theo đúng các tiêu chuẩn và yêu cầu liên quan để đảm bảo các cuộn thép không gỉ không bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển và đảm bảo chất lượng, tính nguyên vẹn của sản phẩm đến tay khách hàng.
Vận tải:Chuyển phát nhanh (Giao hàng mẫu), Vận chuyển hàng không, đường sắt, đường bộ, đường biển (FCL hoặc LCL hoặc số lượng lớn)
Q: Bạn có phải là nhà sản xuất không?
Trả lời: Có, chúng tôi là nhà sản xuất ống thép xoắn ốc đặt tại làng Daqiuzhuang, thành phố Thiên Tân, Trung Quốc
Hỏi: Tôi có thể đặt hàng thử chỉ vài tấn không?
Đ: Tất nhiên. Chúng tôi có thể vận chuyển hàng hóa cho bạn bằng dịch vụ LCL. (Tải container ít hơn)
Q: Bạn có ưu thế thanh toán không?
Trả lời: Đối với đơn hàng lớn, L/C 30-90 ngày có thể được chấp nhận.
Q: Nếu mẫu miễn phí?
A: Mẫu miễn phí, nhưng người mua trả tiền cước vận chuyển.
Q: Bạn có phải là nhà cung cấp vàng và đảm bảo thương mại không?
A: Chúng tôi bảy năm nhà cung cấp lạnh và chấp nhận đảm bảo thương mại.