Nhà máy Trung Quốc 304/304L 316/316L Ống thép không gỉ
các sản phẩm | Ống thép không gỉ 304 316 |
Tiêu chuẩn | JIS, AiSi, ASTM, GB, DIN, EN |
Nơi xuất xứ | Trung Quốc |
Tên thương hiệu | HOÀNG GIA |
Kiểu | Liền mạch / hàn |
Cấp thép | Dòng 200/300/400, 904L S32205 (2205), S32750 (2507) |
Ứng dụng | Công nghiệp hóa chất, thiết bị cơ khí |
Dịch vụ xử lý | Uốn, Hàn, Tách, Đục, Cắt, Đúc |
Kỹ thuật | Cán nóng/cán nguội |
Điều khoản thanh toán | L/CT/T (Tiền đặt cọc 30%) |
Giá kỳ hạn | CIF CFR FOB EX-WORK |










Ống thép không gỉ được chia thành ống thép cacbon thông thường, ống thép kết cấu cacbon chất lượng cao, ống kết cấu hợp kim, ống thép hợp kim, ống thép chịu lực, ống thép không gỉ và ống composite hai kim loại, ống mạ và ống phủ để tiết kiệm kim loại quý và đáp ứng các yêu cầu đặc biệt. Có nhiều loại ống thép không gỉ với các công dụng khác nhau, các yêu cầu kỹ thuật khác nhau và các phương pháp sản xuất khác nhau.
Ghi chú:
1. Lấy mẫu miễn phí, đảm bảo chất lượng sau bán hàng 100%, Hỗ trợ mọi phương thức thanh toán;
2. Tất cả các thông số kỹ thuật khác của ống thép cacbon tròn đều có sẵn theo yêu cầu của bạn (OEM & ODM)! Bạn sẽ nhận được giá xuất xưởng từ ROYAL GROUP.
Thành phần hóa học của ống thép không gỉ
Thành phần hóa học % | ||||||||
Cấp | C | Si | Mn | P | S | Ni | Cr | Mo |
201 | ≤0 .15 | ≤0 .75 | 5. 5-7. 5 | ≤0,06 | ≤ 0,03 | 3,5 -5,5 | 16.0 -18.0 | - |
202 | ≤0 .15 | ≤l.0 | 7,5-10,0 | ≤0,06 | ≤ 0,03 | 4.0-6.0 | 17.0-19.0 | - |
301 | ≤0 .15 | ≤l.0 | ≤2.0 | ≤0,045 | ≤ 0,03 | 6.0-8.0 | 16.0-18.0 | - |
302 | ≤0 .15 | ≤1.0 | ≤2.0 | ≤0,035 | ≤ 0,03 | 8.0-10.0 | 17.0-19.0 | - |
304 | ≤0 .0,08 | ≤1.0 | ≤2.0 | ≤0,045 | ≤ 0,03 | 8,0-10,5 | 18.0-20.0 | - |
304L | ≤0,03 | ≤1.0 | ≤2.0 | ≤0,035 | ≤ 0,03 | 9.0-13.0 | 18.0-20.0 | - |
309S | ≤0,08 | ≤1.0 | ≤2.0 | ≤0,045 | ≤ 0,03 | 12.0-15.0 | 22.0-24.0 | - |
310S | ≤0,08 | ≤1,5 | ≤2.0 | ≤0,035 | ≤ 0,03 | 19.0-22.0 | 24.0-26.0 | |
316 | ≤0,08 | ≤1.0 | ≤2.0 | ≤0,045 | ≤ 0,03 | 10.0-14.0 | 16.0-18.0 | 2.0-3.0 |
316L | ≤0 .03 | ≤1.0 | ≤2.0 | ≤0,045 | ≤ 0,03 | 12.0 - 15.0 | 16.0 -1 8.0 | 2.0 -3.0 |
321 | ≤ 0 .08 | ≤1.0 | ≤2.0 | ≤0,035 | ≤ 0,03 | 9.0 - 13.0 | 17.0 -1 9.0 | - |
630 | ≤ 0 .07 | ≤1.0 | ≤1.0 | ≤0,035 | ≤ 0,03 | 3.0-5.0 | 15,5-17,5 | - |
631 | ≤0,09 | ≤1.0 | ≤1.0 | ≤0,030 | ≤0,035 | 6,50-7,75 | 16.0-18.0 | - |
904L | ≤ 2 .0 | ≤0,045 | ≤1.0 | ≤0,035 | - | 23.0·28.0 | 19.0-23.0 | 4.0-5.0 |
2205 | ≤0,03 | ≤1.0 | ≤2.0 | ≤0,030 | ≤0,02 | 4,5-6,5 | 22.0-23.0 | 3.0-3.5 |
2507 | ≤0,03 | ≤0,8 | ≤1,2 | ≤0,035 | ≤0,02 | 6.0-8.0 | 24.0-26.0 | 3.0-5.0 |
2520 | ≤0,08 | ≤1,5 | ≤2.0 | ≤0,045 | ≤ 0,03 | 0,19 -0,22 | 0. 24 -0 . 26 | - |
410 | ≤0,15 | ≤1.0 | ≤1.0 | ≤0,035 | ≤ 0,03 | - | 11,5-13,5 | - |
430 | ≤0,1 2 | ≤0,75 | ≤1.0 | ≤ 0,040 | ≤ 0,03 | ≤0,60 | 16,0 -18,0 |
Ống thép không gỉ được chia thành hai loại: ống liền mạch và ống hàn theo phương pháp sản xuất. Ống thép liền mạch có thể được chia thành ống cán nóng, ống cán nguội, ống kéo nguội và ống đùn. Ống kéo nguội và ống cán nguội là các quy trình thứ cấp của ống thép. Về gia công, ống hàn được chia thành ống hàn mối nối thẳng và ống hàn xoắn ốc.

Ống thép không gỉ có thể được chia thành ống tròn và ống hình dạng đặc biệt theo hình dạng mặt cắt ngang. Ống hình dạng đặc biệt bao gồm ống chữ nhật, ống hình thoi, ống hình bầu dục, ống hình lục giác, ống hình bát giác và các loại ống có tiết diện bất đối xứng khác nhau. Ống hình dạng đặc biệt được sử dụng rộng rãi trong các bộ phận kết cấu, dụng cụ và bộ phận cơ khí khác nhau. So với ống tròn, ống hình dạng đặc biệt thường có mô men quán tính và mô đun tiết diện lớn hơn, khả năng chống uốn và xoắn tốt hơn, có thể giảm đáng kể trọng lượng kết cấu và tiết kiệm thép.
Ống thép không gỉ có thể được chia thành ống tiết diện đều và ống tiết diện thay đổi theo hình dạng tiết diện dọc. Ống tiết diện thay đổi bao gồm ống côn, ống bậc thang và ống tiết diện tuần hoàn.
1. Bao bì tấm nhựa
Trong quá trình vận chuyển ống thép không gỉ, tấm nhựa thường được sử dụng để đóng gói ống. Phương pháp đóng gói này có lợi cho việc bảo vệ bề mặt ống thép không gỉ khỏi bị mài mòn, trầy xước và nhiễm bẩn, đồng thời có tác dụng chống ẩm, chống bụi và chống ăn mòn.
2. Đóng gói băng keo
Đóng gói bằng băng dính là một phương pháp đóng gói ống thép không gỉ đơn giản, tiết kiệm chi phí và dễ dàng, thường sử dụng băng dính trong suốt hoặc trắng. Việc sử dụng băng dính không chỉ bảo vệ bề mặt đường ống mà còn tăng cường độ bền của đường ống và giảm khả năng xê dịch hoặc biến dạng đường ống trong quá trình vận chuyển.
3. Bao bì pallet gỗ
Trong quá trình vận chuyển và lưu trữ ống thép không gỉ cỡ lớn, đóng gói bằng pallet gỗ là một phương pháp rất thiết thực. Ống thép không gỉ được cố định trên pallet bằng các thanh thép, có thể bảo vệ rất tốt và ngăn ngừa ống bị va chạm, cong vênh, biến dạng, v.v. trong quá trình vận chuyển.
4. Bao bì carton
Đối với một số ống thép không gỉ nhỏ hơn, đóng gói bằng thùng carton là phương pháp phổ biến hơn. Ưu điểm của bao bì carton là nhẹ và dễ vận chuyển. Ngoài việc bảo vệ bề mặt ống, nó còn thuận tiện cho việc lưu trữ và quản lý.
5. Bao bì đựng
Đối với xuất khẩu ống thép không gỉ quy mô lớn, đóng gói bằng container là phương pháp rất phổ biến. Đóng gói bằng container có thể đảm bảo đường ống được vận chuyển an toàn, không xảy ra tai nạn trên biển, tránh bị lệch, va chạm, v.v. trong quá trình vận chuyển.

Vận tải:Vận chuyển nhanh (Giao hàng mẫu), Hàng không, Đường sắt, Đường bộ, Đường biển (FCL hoặc LCL hoặc Hàng rời)


Khách hàng của chúng tôi

Q: Bạn có phải là nhà sản xuất không?
A: Vâng, chúng tôi là nhà sản xuất ống thép xoắn ốc có trụ sở tại làng Daqiuzhuang, thành phố Thiên Tân, Trung Quốc.
H: Tôi có thể đặt hàng thử nghiệm chỉ vài tấn không?
A: Tất nhiên rồi. Chúng tôi có thể vận chuyển hàng hóa cho bạn bằng dịch vụ LCL. (Ít tải container hơn)
Q: Bạn có ưu thế về thanh toán không?
A: Đối với đơn hàng lớn, L/C có thể chấp nhận trong vòng 30-90 ngày.
Q: Nếu mẫu miễn phí thì sao?
A: Mẫu miễn phí, nhưng người mua phải trả phí vận chuyển.
Q: Bạn có phải là nhà cung cấp vàng và có đảm bảo thương mại không?
A: Chúng tôi là nhà cung cấp lạnh trong bảy năm và chấp nhận bảo đảm thương mại.