Thép không gỉ cuộn cán nóng/lạnh ASTM 301 302 303 dùng trong xây dựng
| Tên sản phẩm | cuộn thép không gỉ 301 302 303 |
| Điểm số | 201/EN 1.4372/SUS201 |
| Độ cứng | 190-250HV |
| Độ dày | 0,02mm-6,0mm |
| Chiều rộng | 1,0mm-1500mm |
| Bờ rìa | Cắt/Xay |
| Dung sai số lượng | ±10% |
| Đường kính trong của lõi giấy | Lõi giấy đường kính Ø500mm, lõi đường kính trong đặc biệt và không có lõi giấy theo yêu cầu của khách hàng. |
| Hoàn thiện bề mặt | Số 1/2B/2D/BA/HL/Bề mặt nhám/Gương 6K/8K, v.v. |
| Bao bì | Pallet gỗ/Thùng gỗ |
| Điều khoản thanh toán | Đặt cọc 30% bằng chuyển khoản ngân hàng (TT) và thanh toán 70% còn lại trước khi giao hàng. |
| Thời gian giao hàng | 7-15 ngày làm việc |
| Số lượng đặt hàng tối thiểu | 200kg |
| Cảng vận chuyển | Cảng Thượng Hải/Ningbo |
| Vật mẫu | Mẫu cuộn thép không gỉ 301, 302, 303 hiện có sẵn. |
Thép không gỉ 201 là loại thép cacbon thấp, có khả năng hàn tuyệt vời, chống ăn mòn tốt và độ bền cao. Đây là vật liệu lý tưởng cho nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm thiết bị chế biến thực phẩm và thiết bị chế biến hóa chất.
Dưới đây là danh sách một số ứng dụng phổ biến hơn của cuộn thép không gỉ 301, 302, 303:
1. Thiết bị chế biến thực phẩm và thiết bị chế biến hóa chất
2. Ngành công nghiệp dầu khí
3. Ứng dụng hàng hải
Ghi chú:
1. Cung cấp mẫu miễn phí, đảm bảo chất lượng sau bán hàng 100%, hỗ trợ mọi phương thức thanh toán;
2. Tất cả các thông số kỹ thuật khác của ống thép tròn cacbon đều có sẵn theo yêu cầu của bạn (OEM & ODM)! Giá xuất xưởng từ ROYAL GROUP.
Thành phần hóa học của cuộn thép không gỉ
| Thành phần hóa học % | ||||||||
| Cấp | C | Si | Mn | P | S | Ni | Cr | Mo |
| 201 | ≤0,15 | ≤0,75 | 5. 5-7. 5 | ≤0,06 | ≤ 0,03 | 3,5 - 5,5 | 16.0 - 18.0 | - |
| 202 | ≤0,15 | ≤l.0 | 7,5-10,0 | ≤0,06 | ≤ 0,03 | 4.0-6.0 | 17.0-19.0 | - |
| 301 | ≤0,15 | ≤l.0 | ≤2.0 | ≤0,045 | ≤ 0,03 | 6.0-8.0 | 16,0-18,0 | - |
| 302 | ≤0,15 | ≤1.0 | ≤2.0 | ≤0,035 | ≤ 0,03 | 8.0-10.0 | 17.0-19.0 | - |
| 304 | ≤0 .0.08 | ≤1.0 | ≤2.0 | ≤0,045 | ≤ 0,03 | 8,0-10,5 | 18,0-20,0 | - |
| 304L | ≤0,03 | ≤1.0 | ≤2.0 | ≤0,035 | ≤ 0,03 | 9.0-13.0 | 18,0-20,0 | - |
| 309S | ≤0,08 | ≤1.0 | ≤2.0 | ≤0,045 | ≤ 0,03 | 12.0-15.0 | 22,0-24,0 | - |
| 310S | ≤0,08 | ≤1,5 | ≤2.0 | ≤0,035 | ≤ 0,03 | 19,0-22,0 | 24,0-26,0 | |
| 316 | ≤0,08 | ≤1.0 | ≤2.0 | ≤0,045 | ≤ 0,03 | 10,0-14,0 | 16,0-18,0 | 2.0-3.0 |
| 316 lít | ≤0,03 | ≤1.0 | ≤2.0 | ≤0,045 | ≤ 0,03 | 12.0 - 15.0 | 16.0 -18.0 | 2.0 - 3.0 |
| 321 | ≤ 0,08 | ≤1.0 | ≤2.0 | ≤0,035 | ≤ 0,03 | 9.0 - 13.0 | 17.0 -1 9.0 | - |
| 630 | ≤ 0,07 | ≤1.0 | ≤1.0 | ≤0,035 | ≤ 0,03 | 3.0-5.0 | 15,5-17,5 | - |
| 631 | ≤0,09 | ≤1.0 | ≤1.0 | ≤0,030 | ≤0,035 | 6,50-7,75 | 16,0-18,0 | - |
| 904L | ≤ 2,0 | ≤0,045 | ≤1.0 | ≤0,035 | - | 23.0·28.0 | 19,0-23,0 | 4.0-5.0 |
| 2205 | ≤0,03 | ≤1.0 | ≤2.0 | ≤0,030 | ≤0,02 | 4,5-6,5 | 22,0-23,0 | 3.0-3.5 |
| 2507 | ≤0,03 | ≤0,8 | ≤1,2 | ≤0,035 | ≤0,02 | 6.0-8.0 | 24,0-26,0 | 3.0-5.0 |
| 2520 | ≤0,08 | ≤1,5 | ≤2.0 | ≤0,045 | ≤ 0,03 | 0,19 - 0,22 | 0,24 - 0,26 | - |
| 410 | ≤0,15 | ≤1.0 | ≤1.0 | ≤0,035 | ≤ 0,03 | - | 11,5-13,5 | - |
| 430 | ≤0,1 2 | ≤0,75 | ≤1.0 | ≤ 0,040 | ≤ 0,03 | ≤0,60 | 16,0 - 18,0 | |
Thông qua các phương pháp gia công cán nguội và xử lý bề mặt khác nhau sau khi cán, bề mặt của cuộn thép không gỉ 201 có thể có nhiều loại khác nhau.
Quy trình sản xuất là một chuỗi các bước liên quan đến việc chuyển đổi nguyên liệu thô thành sản phẩm hoàn chỉnh. Đây là một phần quan trọng của ngành sản xuất vì nó cho phép các công ty sản xuất hàng hóa đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách hiệu quả về chi phí.
Một quy trình sản xuất thường bao gồm một loạt các giai đoạn, mỗi giai đoạn bao gồm các nhiệm vụ, máy móc và con người khác nhau. Các giai đoạn này có thể bao gồm:
1. Thiết kế và lập kế hoạch: Giai đoạn này bao gồm việc xác định thông số kỹ thuật sản phẩm, lựa chọn nguyên vật liệu và chi tiết hóa quy trình sản xuất.
2. Thu mua nguyên liệu: Giai đoạn này bao gồm việc thu mua, vận chuyển và lưu trữ các nguyên liệu cần thiết cho sản xuất.
3. Chuẩn bị trước sản xuất: Giai đoạn này bao gồm chuẩn bị nguyên liệu thô cho quá trình sản xuất, chẳng hạn như làm sạch, cắt hoặc tạo hình.
4. Gia công chế tạo: Đây là giai đoạn chính của quy trình sản xuất, nơi nguyên liệu thô được biến đổi thành sản phẩm hoàn chỉnh. Giai đoạn này bao gồm nhiều công đoạn khác nhau như lắp ráp, hàn, cắt hoặc tạo hình vật liệu.
5. Kiểm soát chất lượng: Giai đoạn này bao gồm việc kiểm tra các sản phẩm hoàn thiện để đảm bảo chúng đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng cần thiết. Bất kỳ thiếu sót hoặc vấn đề nào đều được xác định và khắc phục ở giai đoạn này.
6. Đóng gói và vận chuyển: Giai đoạn này bao gồm việc đóng gói sản phẩm hoàn thiện và vận chuyển đến điểm đến cuối cùng.
bao bì vận chuyển tiêu chuẩn cho cuộn thép không gỉ
Bao bì xuất khẩu tiêu chuẩn đường biển:
Cuộn giấy chống thấm nước + Màng PVC + Dây đai + Pallet gỗ hoặc Thùng gỗ;
Bao bì được thiết kế theo yêu cầu của quý khách (có thể in logo hoặc nội dung khác lên bao bì);
Các loại bao bì đặc biệt khác sẽ được thiết kế theo yêu cầu của khách hàng;
Vận tải:Chuyển phát nhanh (Giao hàng mẫu), Đường hàng không, Đường sắt, Đường bộ, Vận chuyển đường biển (Vận chuyển container đầy, container lẻ hoặc hàng rời)
Hỏi: Bạn có phải là nhà sản xuất của UA không?
A: Vâng, chúng tôi là nhà sản xuất. Chúng tôi có nhà máy riêng đặt tại thành phố Thiên Tân, Trung Quốc.
Hỏi: Tôi có thể đặt hàng thử nghiệm với số lượng vài tấn được không?
A: Tất nhiên rồi. Chúng tôi có thể vận chuyển hàng hóa cho bạn bằng dịch vụ LCL (hàng lẻ container).
Hỏi: Mẫu thử có miễn phí không?
A: Mẫu miễn phí, nhưng người mua phải trả phí vận chuyển.
Hỏi: Anh/chị có phải là nhà cung cấp vàng và có thực hiện bảo lãnh giao dịch không?
A: Chúng tôi là nhà cung cấp vàng 7 năm và chấp nhận bảo lãnh giao dịch.











