Chúng tôi cung cấp đầy đủ các sản phẩm nhôm, từ ống đến tấm, cuộn đến thanh nhôm định hình, để đáp ứng nhu cầu cho nhiều dự án khác nhau của bạn.
Ống nhôm là vật liệu dạng ống được chế tạo chủ yếu từ nhôm thông qua các quy trình như đùn và kéo. Khối lượng riêng thấp và trọng lượng nhẹ của nhôm giúp ống nhôm nhẹ, dễ vận chuyển và lắp đặt. Nhôm cũng có khả năng chống ăn mòn tuyệt vời, tạo thành một lớp màng oxit dày đặc trong không khí, ngăn chặn hiệu quả quá trình oxy hóa tiếp theo, giúp nhôm ổn định trong nhiều môi trường khác nhau. Nhôm cũng sở hữu khả năng dẫn nhiệt và dẫn điện tuyệt vời, cũng như độ dẻo và khả năng gia công cao. Nhôm có thể được định hình thành nhiều hình dạng và thông số kỹ thuật khác nhau để đáp ứng các nhu cầu cụ thể, do đó được ứng dụng rộng rãi trong xây dựng, công nghiệp, vận tải, điện tử, hàng không vũ trụ và các lĩnh vực khác.
Ống tròn nhôm
Ống nhôm tròn là ống nhôm có tiết diện tròn. Tiết diện tròn của nó đảm bảo phân bổ ứng suất đồng đều khi chịu áp lực và mô men uốn, mang lại khả năng chống nén và xoắn mạnh. Ống nhôm tròn có nhiều đường kính ngoài, từ vài mm đến hàng trăm mm và độ dày thành có thể được điều chỉnh để đáp ứng các yêu cầu ứng dụng cụ thể. Về mặt ứng dụng, nó thường được sử dụng trong các hệ thống đường ống trong ngành xây dựng, chẳng hạn như ống thông gió và ống cấp thoát nước. Khả năng chống ăn mòn và độ ổn định tuyệt vời của nó đảm bảo tuổi thọ lâu dài. Trong ngành sản xuất máy móc, nó có thể được sử dụng làm trục truyền động và ống hỗ trợ kết cấu, tận dụng các đặc tính cơ học đồng nhất của nó để chịu được nhiều tải trọng khác nhau. Trong ngành đồ nội thất và trang trí, một số ống nhôm tròn tinh tế cũng được sử dụng để làm khung bàn ghế, lan can trang trí và các mặt hàng khác, mang lại cả tính thẩm mỹ và độ bền.
Ống vuông nhôm
Ống nhôm vuông là ống nhôm có tiết diện vuông với bốn cạnh bằng nhau, tạo ra hình dạng vuông vắn đều đặn. Hình dạng này giúp chúng dễ lắp đặt và lắp ráp hơn, cho phép nối chặt để tạo thành các cấu trúc ổn định. Các đặc tính cơ học của nó vượt trội khi chịu tải trọng ngang, với một mức độ nhất định về độ bền uốn và độ cứng. Thông số kỹ thuật của ống nhôm vuông chủ yếu được đo theo chiều dài cạnh và độ dày thành, với kích thước từ nhỏ đến lớn để đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và thiết kế đa dạng. Trong trang trí kiến trúc, nó thường được sử dụng để tạo khung cửa ra vào và cửa sổ, kết cấu tường rèm và vách ngăn nội thất. Hình dạng vuông đơn giản và thanh lịch của nó dễ dàng hòa hợp với các yếu tố kiến trúc khác. Trong sản xuất đồ nội thất, nó có thể được sử dụng để tạo giá sách và khung tủ quần áo, cung cấp hỗ trợ ổn định. Trong lĩnh vực công nghiệp, các ống nhôm vuông lớn có thể được sử dụng làm khung thiết bị và cột kệ, chịu tải trọng nặng.
Ống chữ nhật nhôm
Ống nhôm chữ nhật là ống nhôm có tiết diện hình chữ nhật. Chiều dài và chiều rộng của ống không bằng nhau, tạo nên hình dạng chữ nhật. Do có cạnh dài và cạnh ngắn, ống nhôm chữ nhật thể hiện các tính chất cơ học khác nhau theo các hướng khác nhau. Nhìn chung, khả năng chịu uốn mạnh hơn dọc theo cạnh dài, trong khi khả năng chịu uốn tương đối yếu hơn dọc theo cạnh ngắn. Đặc điểm này làm cho ống nhôm chữ nhật phù hợp cho các ứng dụng yêu cầu tải trọng nặng theo các hướng cụ thể. Thông số kỹ thuật của ống nhôm chữ nhật được xác định bởi chiều dài, chiều rộng và độ dày thành ống. Có nhiều lựa chọn kết hợp chiều dài và chiều rộng khác nhau để đáp ứng các yêu cầu của nhiều thiết kế kết cấu phức tạp. Trong lĩnh vực công nghiệp, ống nhôm chữ nhật thường được sử dụng để chế tạo khung cơ khí, giá đỡ thiết bị vận chuyển, v.v. Chiều dài và chiều rộng của ống nhôm chữ nhật được lựa chọn hợp lý theo hướng lực để đạt được hiệu quả chịu tải tốt nhất; trong sản xuất xe cộ, ống nhôm chữ nhật có thể được sử dụng làm thành phần khung thân xe ô tô và tàu hỏa để giảm trọng lượng thân xe đồng thời đảm bảo độ bền; trong ngành xây dựng, một số kết cấu hoặc bộ phận xây dựng đặc biệt yêu cầu hình dạng cụ thể cũng sẽ sử dụng ống nhôm chữ nhật, tận dụng hình dạng tiết diện độc đáo của chúng để hiện thực hóa ý định thiết kế.
Chúng tôi cung cấp đầy đủ các sản phẩm nhôm, từ ống đến tấm, cuộn đến thanh định hình, để đáp ứng nhu cầu cho nhiều dự án khác nhau của bạn.
CUỘN DÂY NHÔM CỦA CHÚNG TÔI
Thương hiệu | Đặc điểm thành phần hợp kim | Tính chất cơ học | Tính chất cơ học | Khả năng chống ăn mòn | Ứng dụng điển hình |
3003 | Mangan là nguyên tố hợp kim chính, với hàm lượng mangan khoảng 1,0%-1,5%. | Có độ bền cao hơn nhôm nguyên chất, độ cứng vừa phải, được phân loại là hợp kim nhôm có độ bền trung bình. | Có độ bền cao hơn nhôm nguyên chất, độ cứng vừa phải, được phân loại là hợp kim nhôm có độ bền trung bình. | Khả năng chống ăn mòn tốt, ổn định trong môi trường khí quyển, vượt trội hơn nhôm nguyên chất. | Mái nhà, cách nhiệt đường ống, màng phủ điều hòa, các bộ phận kim loại tấm nói chung, v.v. |
5052 | Magiê là nguyên tố hợp kim chính, với hàm lượng magiê khoảng 2,2%-2,8%. | Độ bền cao, khả năng chịu kéo và chịu mỏi tuyệt vời, độ cứng cao. | Độ bền cao, khả năng chịu kéo và chịu mỏi tuyệt vời, độ cứng cao. | Khả năng chống ăn mòn tuyệt vời, hoạt động tốt trong môi trường biển và môi trường hóa chất. | Đóng tàu, bình chịu áp lực, bồn chứa nhiên liệu, các bộ phận kim loại tấm vận chuyển, v.v. |
6061 | Các nguyên tố hợp kim chính là magie và silic, cùng với một lượng nhỏ đồng và crom. | Độ bền trung bình, cải thiện đáng kể sau khi xử lý nhiệt, có độ dẻo dai và khả năng chống mỏi tốt. | Độ bền trung bình, cải thiện đáng kể sau khi xử lý nhiệt, có độ dẻo dai và khả năng chống mỏi tốt. | Khả năng chống ăn mòn tốt, với xử lý bề mặt giúp tăng cường khả năng bảo vệ. | Linh kiện hàng không vũ trụ, khung xe đạp, phụ tùng ô tô, khung cửa sổ và cửa ra vào tòa nhà, v.v. |
6063 | Với magie và silic là nguyên tố hợp kim chính, hàm lượng hợp kim thấp hơn 6061 và tạp chất được kiểm soát chặt chẽ. | Độ bền trung bình đến thấp, độ cứng vừa phải, độ giãn dài cao và hiệu quả gia cường xử lý nhiệt tuyệt vời. | Độ bền trung bình đến thấp, độ cứng vừa phải, độ giãn dài cao và hiệu quả gia cường xử lý nhiệt tuyệt vời. | Khả năng chống ăn mòn tốt, thích hợp cho các phương pháp xử lý bề mặt như anot hóa. | Xây dựng cửa ra vào và cửa sổ, tường kính, khung trang trí, bộ tản nhiệt, khung đồ nội thất, v.v. |
Chúng tôi cung cấp đầy đủ các sản phẩm nhôm, từ ống đến tấm, cuộn đến thanh định hình, để đáp ứng nhu cầu cho nhiều dự án khác nhau của bạn.
Tấm nhôm thường được phân loại thành hai loại:
1. Theo thành phần hợp kim:
Tấm nhôm có độ tinh khiết cao (được làm từ nhôm cán có độ tinh khiết cao với độ tinh khiết 99,9% trở lên)
Tấm nhôm nguyên chất (làm từ nhôm nguyên chất cán mỏng)
Tấm nhôm hợp kim (được làm từ nhôm và hợp kim phụ, thường là nhôm-đồng, nhôm-mangan, nhôm-silic, nhôm-magiê, v.v.)
Tấm nhôm ốp hoặc tấm hàn (được làm từ vật liệu tổng hợp của nhiều loại vật liệu cho các ứng dụng đặc biệt)
Tấm nhôm ốp (tấm nhôm phủ một lớp nhôm mỏng dùng cho các ứng dụng đặc biệt)
2. Theo độ dày: (đơn vị: mm)
Tấm mỏng (tấm nhôm): 0,15-2,0
Tấm thông thường (tấm nhôm): 2.0-6.0
Tấm trung bình (tấm nhôm): 6.0-25.0
Tấm dày (tấm nhôm): 25-200
Tấm siêu dày: 200 trở lên
TẤM NHÔM CỦA CHÚNG TÔI
Chúng tôi không chỉ cung cấp tấm nhôm chất lượng cao mà còn cung cấp đa dạng các dịch vụ gia công như dập nổi và đục lỗ. Cho dù bạn muốn tấm nhôm dập nổi với hoa văn tinh tế để trang trí hay cần tấm nhôm đục lỗ chuyên dụng để đáp ứng các yêu cầu chức năng, chúng tôi đều có thể tùy chỉnh theo nhu cầu của bạn, giúp bạn dễ dàng mua được sản phẩm tấm nhôm phù hợp.